"Đặt bàn cân" giá lăn bánh giữa Mitsubishi Pajero Sport 2020 và Toyota Fortuner 2021
17:30 06/10/2020
Phân khúc SUV 7 chỗ ngày càng tăng nhiệt bởi loạt mẫu xe hot đua nhau tung ra bản nâng cấp. Đáng chú ý nhất là Toyota Fortuner 2021 và Mitsubishi Pajero Sport 2020 vừa ra mắt cách nhau không lâu.
Ngày 6/10/2020, xe ô tô Mitsubishi Pajero Sport 2020 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam càng làm phân khúc MPV trở nên nóng hơn. Lúc này, Toyota Fortuner 2021 vừa ra mắt hồi tháng 9 trước đó tiếp tục được giới quan tâm xe hơi réo tên và đặt lên bàn cân mới bản mới nhà Mitsubishi.
Tin tức ô tô cho biết, ở thế hệ mới, cả 2 mẫu xe SUV 7 chỗ đến từ Nhật Bản đều nhận được nhiều nâng cấp đáng kể. Song, điều người tiêu dùng quan tâm nhất vẫn là giá lăn bánh của chúng. Toyota Fortuner 2021 tại Việt Nam có cả phiên bản máy xăng lẫn máy dầu. Còn Mitsubishi Pajero Sport Diesel đã loại bỏ bản máy xăng. Do đó, dưới đây chúng tôi chỉ tập trung so sánh giá lăn bánh biến thể thấp nhất của bản máy dầu giữa Mitsubishi Pajero Sport 2020 và Toyota Fortuner 2021.
Giá lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport Diesel 4x2 AT
Mitsubishi Pajero Sport 2020
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.110.000.000 | 1.110.000.000 | 1.110.000.000 | 1.110.000.000 | 1.110.000.000 |
Phí trước bạ | 133.200.000 | 111.000.000 | 133.200.000 | 122.100.000 | 111.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.650.000 | 16.650.000 | 16.650.000 | 16.650.000 | 16.650.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.282.623.400 | 1.260.423.400 | 1.263.623.400 | 1.141.523.400 | 1.152.623.400 |
Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner 2.4 MT 4x2 (Máy dầu – Lắp ráp)
Toyota Fortuner 2021
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 995.000.000 | 995.000.000 | 995.000.000 | 995.000.000 | 995.000.000 |
Phí trước bạ | 59.700.000 | 49.750.000 | 59.700.000 | 54.725.000 | 49.750.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.925.000 | 14.925.000 | 14.925.000 | 14.925.000 | 14.925.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.077.473.400 | 1.067.523.400 | 1.058.473.400 | 1.053.498.400 | 1.048.523.400 |
Từ bảng so sánh trên có thể dễ dàng nhận thấy, giá lăn bánh của Mitsubishi Pajero Sport 2020 đang cao hơn hẳn so với Toyota Fortuner do mẫu xe của gã khổng lồ Nhật lắp ráp trong nước và được hưởng ưu đãi 50% phí trước bạ, trong khi người đồng hương vẫn nhập khẩu.
Cụ thể, phí lăn bánh Mitsubishi Pajero Sport 2020 4x2 AT tại Hà Nội là 1.282.623.400, cao hơn bản 2.4 MT 4x2 của Toyota Fortuner tới hơn 200 triệu đồng. Tuy nhiên, khi ưu đãi giảm 50% phí trước bạ của Chính phủ kết thúc vào cuối năm 2020 thì giá lăn bánh của 2 mẫu xe cùng nhóm này sẽ tương đương nhau, tạo nên thế cạnh tranh cân bằng trên thị trường.
Ảnh: Ngô Minh