10 mẫu xe 500-800 triệu cho người mua lần đầu tham khảo
14:50 23/02/2017
Những mẫu xe trong tâm giá 500 - 800 triệu đồng luôn chiếm một thị phần cũng như tầm quan trọng rất lớn với các hãng xe, đặc biệt ở những thị trường đang phát triển như Việt Nam. Phân khúc này bao gồm nhiều nhóm đối tượng khách hàng khác nhau: khách hàng mua xe lần đầu, gia đình trẻ…luôn là tầm giá được khác hàng lựa chọn nhiều nhất.
Trong tầm giá này khá đa dạng các mẫu xe cho các bạn lựa chọn. Dưới đây là một số mẫu xe trong tầm giá 500 – 800 triệu các bạn có thể tham khảo
1. Toyota Vios: 548 - 624 triệu đồng
Vios hiện tại là thế hệ mới được giới thiệu vào giữa năm 2014. Xe có kích thước 4.410 mm dài, 1.700 mm rộng và 1.475 mm cao cùng chiều dài cơ sở 2.550 mm. Thiết kế mới với diện mạo hấp dẫn hơn, có sự đồng bộ với 2 đàn anh Altis và Camry với hốc hút gió lớn, kéo dài từ giữa mũi xe xuống hết phần cản dưới cùng các đường dập nổi vuốt quanh thân xe.
Được bán trên thị trường với 3 phiên bản 1.3J, 1.5E và 1.5G, do vậy nội thất cùng những tùy chọn của Vios cũng có sự khác nhau. Màu nội thất bản G và J sử dụng màu đen bóng, trong khi đó bản E dùng màu ngà. Phiên bản 1.5G có ghế bọc da, điều hòa tự động, ghế chỉnh điện. Cả 3 phiên bản trang bị đầu đĩa CD nhưng riêng bản 1.5G có 6 loa, còn 1.5E và 1.5J chỉ 4 loa.
Toyota Vios vẫn sử dụng lại động cơ của thế hệ cũ, gồm 2 phiên bản 1.5 cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 141 Nm tại 4.200 vòng/phút đi cùng hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. Động cơ 1.3l cho công suất 84 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 121Nm tại 4.400 vòng/phút. Các trang bị an toàn trên xe ở mức cơ bản như phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh EBD và túi khí cho hàng ghế trước.
Hiện giá bán của Toyota Vios cho các phiên bản 1.5G là 624 triệu, 1.5E là 572 triệu và 1.3J là 548 triệu đồng.
=>> Toyota Vios 2017 ra mắt Thái Lan, giá khởi điểm 389 triệu Đồng
2. Hyundai Avante: 532 - 575 triệu đồng
Hyundai Avante có ngoại hình khá ưa nhìn cùng dải LED chiếu sáng ban ngày, trang bị này hiện đa số ở các sản phẩm cao cấp và chưa phổ biến ở các mẫu xe phổ thông. Xe có kích thước 4.505 mm dài, 1.775 mm rộng và 1.490 mm cao cùng chiều dài cơ sở 2.650 mm.
Được xem là mẫu xe phân khúc C giá rẻ nhưng trang bị nội thất trên Avante khá tốt với chất liệu da sáng màu. Táp-lô sử dụng chất liệu nhựa cứng, vô-lăng 3 chấu bọc da với chi tiết ốp nhôm tạo điểm nhấn, tích hợp phím điều khiển hệ thống âm thanh làm tăng giá trị tiện ích của xe. Một điểm cộng đáng kể đó là trang bị tùy chọn cửa sổ trời chỉnh điện, một thiết bị hiện tại được đông đảo khách hàng quan tâm. Trang bị giải trí trên xe gồm hệ thống CD 6 đĩa, MP3, hỗ trợ AUX, radio cùng 6 loa bố trí xung quanh xe.
Avante hiện trang bị đông cơ xăng loại 1.6 cho công suất 121 mã lực tại vòng tua 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn 156 Nm tại vòng tua 4.200 vòng/phút đi cùng hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Theo nhà sản xuất, Avante có mức tiêu thụ nhiên liệu 6,3 lít/100km cho phiên bản 1.6MT, 6,7 lít/100 km cho phiên bản 1.6AT. Giá trị khấu hao sau mỗi năm sử dụng vào khoảng 20 triệu đồng. Một con số khá tốt nếu so với Toyota Vios.
Hiện tại, Hyundai Avante được phân phối trên thị trường với 2 phiên bản, gồm 1.6MT có giá bán 532 triệu, 1.6 AT có giá 575 triệu đồng.
3. Honda City: 552 - 599 triệu đồng
Honda City 2014 áp dụng ngôn ngữ thiết kế triết lý "đôi cánh vững chãi" mang lại kiểu dáng thể thao, hiện đại hơn với lưới tản nhiệt to bản mạ crom nối liền với cụm đèn pha trước. Thân xe là những đường gân dập nổi liền mạch. Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ và tay nắm cửa mạ crôm cho phiên bản CVT. Phiên bản hộp số sàn vành sắt 15 inch trong khi bản CVT trang bị vành đúc 16 inch.
Honda City 2015 có kích thước tổng thể 4.455 mm dài, 1.694 mm rộng và 1.487 mm cao cùng chiều dài cơ sở 2.600 mm. Nội thất đơn giản, chỉ trang bị ghế nỉ và hệ thống giải trí cơ bản cho cả hai phiên bản. Ở bản số sàn cũng bị lược bỏ điều hòa cho hàng sau.
Xe sử dụng động cơ 1.5I4 cho công suất 118 mã lực tại vòng tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.600 vòng/phút đi kèm hộp số sàn 5 cấp và hộp số vô cấp CVT. Ở phiên bản 1.5L CVT xe có thêm chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (Eco Mode). Các trang bị an toàn trên xe gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, túi khí cho hàng ghế trước và tựa đầu giảm chấn ở ghế trước, hệ thống chống trộm. Hai bánh trước dùng phanh đĩa, bánh sau là phanh tang trống.
4. Toyota Corolla Altis: 700 – 850 triệu đồng
- Ưu điểm: Thương hiệu, "ăn chắc mặc bền", kiểu dáng phù hợp cho công việc, xe cho công ty
- Nhược điểm: Các trang bị tiện nghi tương đối, Chạy tốc độ cao hơi bềnh bồng
- Động cơ xăng 1.8L (138 mã lực/6.400 vòng/phút, 173Nm/4.000 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 6 cấp/ vô cấp CVT
- Kích thước tổng thể 4.540x1.760x1.465 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.600 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 7.5L/100Km
- Giá bán 1.8MT/ 746 triệu, 1.8CVT/ 773 triệu, 2.0CVT/ 842 triệu
5. Honda Civic: 700 triệu đồng
- Ưu điểm: Thương hiệu, "ăn chắc mặc bền", kiểu dáng trẻ trung, thể thao, xe phù hợp với những người trẻ tìm kiếm xe thương hiệu Nhật
- Nhược điểm: Các trang bị tiện nghi tương đối, góc chữ A lớn
- Động cơ xăng 1.8L (141 mã lực/6.500 vòng/phút, 190Nm/4300 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 5 cấp/ tự động 5 cấp
- Kích thước tổng thể 4.525x1.755x1.450 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.700 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 7.8L/100Km
- Giá bán 1.8 5MT/ 725 triệu, 1.8 5AT/ 780 triệu, 2.0 5AT/ 860 triệu.
6. Ford Focus: 600 - 800 triệu
- Ưu điểm: Xe có kích thước lớn, thiết kế trẻ trung hiện đại, các trang bị tiện nghi hiện đại, cảm giác lái tốt. Xe phù hợp với những người trẻ yêu thích lái xe và công nghệ
- Nhược điểm: Nội thất khá nhỏ so với kích thước xe
- Động cơ xăng 1.6L (125 mã lực/ 6.000 vòng/phút, 159Nm/ 4.000 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 5 cấp/ tự động 6 cấp
- Kích thước tổng thể 4.534 x 1.823 x 1.484 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.648 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất __L/100Km
- Giá bán 1.6 5MT/ 689 triệu, 1.6 6AT/ 749 triệu, 2.0 6AT/ 849 triệu.
7. Mazda 3: 714 triệu
- Ưu điểm: Kiểu dáng thể thao, trẻ trung, Cảm giác lái tốt,
- Nhược điểm: Động cơ 1.6L công suất thấp, hộp số tự động 4 cấp
- Động cơ xăng 1.6L (104 mã lực/ 6.000 vòng/phút, 144Nm/ 4.000 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 5 cấp/ tự động 4 cấp
- Kích thước tổng thể 4.580x1.755x1.470 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.640 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 7.9L/100Km
- Giá bán 1.6 5MT/ 694 triệu, 1.6 4AT/ 714 triệu.
8. Hyundai Elantra: 756 triệu
- Ưu điểm: Kiểu dáng hiện đại thời trang. Các trang bị tiện nghi khá tốt trong tầm giá
- Nhược điểm: dù được trang bị khá tốt nhưng xe vẫn cho là giá cao, khung gầm xe hơi yếu
- Động cơ xăng 1.8L (150 mã lực/ 6.500 vòng/phút, 182Nm/ 4.700 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 6 cấp/ tự động 6 cấp
- Kích thước tổng thể 4.530x1.775x1.445 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.700 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất __L/100Km
- Giá bán 1.8 6MT/ 699 triệu, 1.8 6AT/ 756 triệu
9. Chevrolet Cruze: 656 triệu
- Ưu điểm: Kích thước lớn, nội thất rộng rãi, giá cạnh tranh trong phân khúc,
- Nhược điểm: Các trang bị tiện nghi còn thấp
- Động cơ xăng 1.8L (139 mã lực/ 6.200 vòng/phút, 176Nm/3.800 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 5 cấp/ tự động 6 cấp
- Kích thước tổng thể 4.597x1.788x1.477 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.685 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 7.8L/100Km
- Giá bán 1.6 5MT/ 539 triệu, 1.8 5MT/ 600 triệu, 1.8 6AT/ 656 triệu
10. Kia K3: 739 triệu
- Ưu điểm: Giá xe cạnh tranh, các trang bị tiện nghi cao
- Động cơ xăng
- 1.6L (128 mã lực/6.300 vòng/phút, 157Nm/4.850 vòng/phút)
- 2.0L (159 mã lực/6.500 vòng/phút, 194Nm/4.800 vòng/phút)
- Hộp số: sàn 6 cấp/ tự động 6 cấp
- Kích thước tổng thể 4.560x1.780x1.435 (mm)
- Chiều dài trục cơ sở: 2.700 (mm)
- Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 7.8L/100Km
- Giá bán: 1.6 MT/628 triệu, 1.6 AT/678 triệu, 2.0 AT/739 triệu
Kết luận
Có thể nói ở phân khúc xe tầm giá 500 - 800 triệu đồng đem đến cho người tiêu dùng những sự lựa chọn khá phong phú và đa dạng. Nếu như khách hàng là những người tương đối bảo thủ, có tư tưởng ăn chắc mặc bền thì Vios là lựa chọn không thể thiếu. Với người cá tính đam mê cảm giác lái thì Honda City là ứng viên sáng giá. Còn với những khách hàng thực dụng, đề cao những giá trị sử dụng thiết thực mà một chiếc xe mang lại thì Hyundai Avante là lựa chọn tối ưu.